Chuẩn DICOM trong Y tế

In

ipharmacy DICOM được viết tắt từ Digital Imaging and COmmunications in Medicine Standars (tiêu chuẩn ảnh số và truyền thông trong y tế) là một hệ thống tiêu chuẩn công nghiệp được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của của các nhà sản xuất cũng như người sử dụng trong việc kết nối, lưu trữ, trao đổi, in ấn ảnh y tế.  

Lịch sử của DICOM :
Với sự xuất hiện của công nghệ CT và sự hiện diện ngày càng nhiều của máy tính trong việc chẩn đoán, ACR (the American College of Radiology) và EMA ( the National Electrical Manufacturers Association ) nhận thấy cần phải có một tiêu chuẩn mới trong việc chuyển đổi hình ảnh cũng như liên kết thông tin giữa các nhà sản xuất.   ăm 1983 ,hai tổ chức này đã thành lập một ủy ban để phát triển một hệ thống tiêu chuẩn với mục tiêu :   
     + Đẩy mạnh sự trao đổi thông tin về hình ảnh kỹ thuật số.   
     + Mở đường cho việc phát triển và mở rộng việc chụp ảnh và các hệ thống thông tin trong các bệnh viện.   
     + Cho phép tạo các cơ sở dữ liệu về các thông tin chẩn đoán và có thể truy cập từ nhiều nơi khác.
Phiên bản thứ nhất (V1.0) của hệ thống tiêu chuẩn ACR-NEMA được công bố vào năm 1985 và trải qua hai lần sửa đổi vào năm 1986 và 1988. Phiên bản thứ hai (V2.0) được công bố năm 1988 bổ sung thêm những tiêu chuẩn mới. Những tiêu chuẩn này quy định cấu hình của các phần cứng, những yêu cầu tối thiểu đối với các phân mềm và những quy định về cách định dạng dữ liệu. Tiêu chuẩn DICOM được công bố năm 1993 dựa trên sự kế thừa và phát triển tiêu chuẩn ACR-NEMA do đó còn gọi là phiên bản thứ ba (V3.0). Hiện nay việc quản lý hệ thống tiêu chuẩn này thuộc về một Ủy ban (DICOM Standards Committee), ủy ban này gồm nhiều công ty lớn chuyên sản xuất các thiết bị y tế,các tổ chức y tế,...ở Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản. Tiêu chuẩn DICOM cũng chính là tiêu chuẩn ISO 12052:2006

ipharmacyNội dung:
Hệ thống tiêu chuẩn DICOM được chia ra nhiều phần. Phiên bản hiện hành (11/2009) được phát hành năm 2008 gồm các nội dung sau:   
1: Introduction and Overview
2: Conformance  
3: Information Object Definitions  
4: Service Class Specifications  
5: Data Structure and Encoding  
6: Data Dictionary  
7: Message Exchange  
8: Network Communication Support for Message Exchange  
9: Retired  
10: Media Storage and File Format for Data Interchange  
11: Media Storage Application Profiles  
12: Media Formats and Physical Media for Data Interchange  
13: Retired  
14 Grayscale Standard Display Function  
15: Security Profiles  
16: Content Mapping Resource  
17: Explanatory Information  
18: Web Access to DICOM Persistent Objects (WADO)

Ảnh DICOM   
Định dạng ảnh DICOM được quy định trong mục 10. Hiện nay DICOM là định dạng ảnh được dùng phổ biến nhất trong y tế. Một file ảnh DICOM ngoài dữ liệu hình ảnh, còn chứa cả những thông tin khác như thông tin về bệnh nhân, về loại máy tạo ra bức ảnh…. Đó cũng là sự khác biệt của định dạng ảnh DICOM so với các định dạng ảnh khác. Một file theo định dạng DICOM thường có phần mở rộng là .dcm có các phần sau :

1.Phần tiêu đề (header)   
Phần tiêu đề chứa toàn bộ các thông tin về bệnh nhân, về thiết bị tạo ra bức ảnh và các thông tin quy định các mã hóa dữ liệu. Cấu trúc tiêu đề như sau:
Đầu tiên là 128 byte File Preamble (offset), các chương trình đọc file DICOM sẽ bỏ qua nội dung chứa trong 128 byte đầu tiên này. Tiếp theo là 4 byte chứa chuỗi ‘DICM’. Tiếp theo là các thông tin về file (File Meta Elements). Các thông tin này được tổ chức thành các nhóm, trong mỗi nhóm lại gồm nhiều phần tử:
Ví dụ:
- phần tử (0002, 0000) : Group Length (cho biết số byte chứa File Meta Elements)
- phần tử (0002,0010) : Transfer Syntax UID (phương pháp dùng để giải mã dữ liệu trong phần chứa dữ liệu ảnh. Chú ý không áp dụng giải mã với các dữ liệu File Meta.
………..   
Nhìn chung, thông tin chứa trong header khá nhiều, phức tạp. Để hiểu được, bạn cần thêm một số kiến thức trong lĩnh vực ảnh kỹ thuật số. Nếu bạn mở 1 file ảnh DICOM bằng Notepad hay dùng chức năng Viewer của Total Commander, bạn có thể đọc được 1 vài thông tin trong header.
2. Dữ liệu ảnh (Data Set)  
Phần này chứa các thông tin hình ảnh. Phương pháp mã hóa, giải mã và các thông tin liên quan được quy định trong phần header.

Tham khảo thêm
1. http://medical.nema.org/
2. http://www.rsna.org/Technology/DICOM/index.cfm
3. http://www.sph.sc.edu
4. http://www.iso.org
5. http://www.dtyte.vn/k2dt/home/searching.asp?nId=38&grpId=5

 

Thế Đông
(Tổng hợp và biên soạn)

 

Lần cập nhật cuối ( Thứ hai, 27 Tháng 2 2017 09:07 )